Theo dõi Báo Tây Ninh trên
(BTNO) -
Sở Giáo dục và Đào tạo vừa công bố kết quả kiểm tra phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, năm 2024.

Kết quả kiểm tra cho thấy, các đơn vị cấp xã, cấp huyện có quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo thông qua việc ban hành các văn bản triển khai chủ trương, chính sách phù hợp với tình hình thực tế; chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm tổ chức tập huấn, hướng dẫn các xã/phường/thị trấn thực hiện điều tra trẻ 0-5 tuổi. Các địa phương thiết lập bộ hồ sơ phổ cập đúng theo quy trình cập nhật thông tin, thường xuyên kiểm tra, chấn chỉnh, bổ sung kịp thời các nội dung cụ thể để các đơn vị thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi.
Tuy nhiên, kế hoạch phổ cập giáo dục, xoá mù chữ của một số xã/phường/thị trấn còn chung chung, nội dung kế hoạch chưa phù hợp thực tế.
Một số xã/phường/thị trấn đã kiện toàn Ban Chỉ đạo xây dựng xã hội học tập, nhưng chưa sửa tên Ban Chỉ đạo trong các báo cáo, kế hoạch, biểu mẫu.
Công tác điều tra, quản lý trẻ theo địa bàn quản lý chưa chặt chẽ, một số địa phương chưa thực hiện đầy đủ việc kiểm tra, giám sát số lượng trẻ em trong độ tuổi mầm non, dẫn đến tình trạng thông tin không đồng bộ và thiếu chính xác.
Danh sách trẻ chuyển đi, chuyển đến, chết thuộc địa bàn quản lý chưa thực hiện chính xác, ví dụ: Xã A ghi có trẻ chuyển đi, ghi chuyển đi xã B, nhưng kiểm tra danh sách ở xã B thì không có ghi trẻ chuyển đến.
Theo kết quả kiểm tra, số trẻ mẫu giáo 5 tuổi đến lớp đạt 99,8% (94/94 xã/phường/thị trấn huy động trẻ mẫu giáo 5 tuổi ra lớp đạt từ 96,2% trở lên).
Trẻ mẫu giáo 5 tuổi (trẻ sinh năm 2018) hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt 98,8%.
94/94 xã/phường/thị trấn được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, đạt tỷ lệ 100%.
100% giáo viên được hưởng chế độ chính sách theo quy định hiện hành, có 956 giáo viên/528 lớp mẫu giáo 5 tuổi học 2 buổi/ngày, tỷ lệ bố trí 1,8 giáo viên/lớp.
Chi tiết cụ thể kết quả phổ cập giáo dục mầm non năm 2024 như sau:
Stt |
Đơn vị |
Số trẻ phải huy động |
Số trẻ ra lớp |
Tỷ lệ huy động |
|||||||||
Tổng số |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
MG 5 tuổi |
Tổng số |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
MG 5 tuổi |
Tổng số |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
MG 5 tuổi |
||
1 |
Thành phố Tây Ninh |
5999 |
913 |
5086 |
1964 |
4853 |
389 |
4464 |
1953 |
80,9% |
42,6% |
87,8% |
99,4% |
2 |
Thị xã Hoà Thành |
5003 |
620 |
4383 |
1871 |
4309 |
311 |
3998 |
1867 |
86,1% |
50,2% |
91,2% |
99,8% |
3 |
Thị xã Trảng Bàng |
8369 |
2165 |
6204 |
2512 |
4976 |
225 |
4751 |
2504 |
59,5% |
10,4% |
76,6% |
99,7% |
4 |
Gò Dầu |
6630 |
1327 |
5303 |
2219 |
4273 |
213 |
4060 |
2217 |
64,4% |
16,1% |
76,6% |
99,9% |
5 |
Châu Thành |
7621 |
2040 |
5581 |
2082 |
4503 |
197 |
4306 |
2079 |
59,1% |
9,7% |
77,2% |
99,9% |
6 |
Dương Minh Châu |
6366 |
1613 |
4753 |
1766 |
3894 |
241 |
3653 |
1753 |
61,2% |
14,9% |
76,9% |
99,3% |
7 |
Tân Châu |
5819 |
1057 |
4762 |
2113 |
4427 |
193 |
4234 |
2113 |
76,1% |
18,3% |
88,9% |
100,0% |
8 |
Tân Biên |
4357 |
874 |
3483 |
1427 |
3304 |
199 |
3105 |
1427 |
75,8% |
22,8% |
89,1% |
100,0% |
9 |
Bến Cầu |
3704 |
961 |
2743 |
1014 |
2305 |
162 |
2143 |
1014 |
62,2% |
16,9% |
78,1% |
100,0% |
Toàn tỉnh |
53868 |
11570 |
42298 |
16968 |
36844 |
2130 |
34714 |
16927 |
68,4% |
18,4% |
82,1% |
99,8% |
Việt Đông