Theo dõi Báo Tây Ninh trên
Sau khi xác định trọng tâm là Giải bóng chuyền Vô địch U23 nữ châu Á, giải bóng chuyền Vô địch nữ châu Á, SEA Games 2017… Chính vì vậy, ngay từ đầu năm, Liên đoàn Bóng chuyền Việt Nam cùng ban chuyên môn đã tích cực chuẩn bị và đánh giá lực lượng nhằm chuẩn bị cho các giải đấu quan trọng. Trong đó, gần nhất là việc tập trung đội tuyển U23 nữ Việt Nam vào tháng 4 tới đây.
Bộ khung đội tuyển U23 Việt Nam sẽ tiếp tục chuẩn bị cho Giải Vô địch châu Á và SEA Games.
Về vị trí HLV, sau một quá trình xem xét và cân nhắc, HLV trưởng được giao cho chuyên gia người Nhật Bản là ông Hidehiro Irisawa. Ông Hidehiro Irisawa sẽ đến Việt Nam ký hợp đồng và bắt đầu làm việc từ ngày 1/4 tới đây, các vị trí trợ lý sẽ hỗ trợ cho chuyên gia người Nhật Bản đang được Liên đoàn BCVN nhắm tới gồm: Nguyễn Thúy Oanh, Nguyễn Tuấn Kiệt (Ngân hàng Công thương), Bùi Huy Sơn (Thông tin LVPB), Nguyễn Hữu Hà (Hóa chất Đức Giang HN), Đào Thu Phương (PVD Thái Bình)…
Về danh sách VĐV, theo TTK Lê Trí Trường chia sẻ: “Đội tuyển U23 Việt Nam tập trung lần này là những VĐV sinh năm từ 1/1/1995 trở về sau. Phần đa các em trong số này sẽ kết hợp với các VĐV lớn tuổi hơn sẽ chính là đội hình tham dự giải bóng chuyền Vô địch nữ châu Á và SEA Games vào cuối tháng 8.”
Tuy nhiên, do Giải bóng chuyền Vô địch U23 nữ châu Á và Giải bóng chuyền Vô địch các CLB nữ châu Á diễn ra cách nhau có 2 ngày. Bởi vậy, nhiều khả năng một số VĐV của Ngân hàng Công thương sẽ không thể tham dự được cả hai giải đấu. Dưới đây là danh sách dự kiến của đội tuyển bóng chuyền nữ U23 Việt Nam:
Chuyền hai:
1. Nguyễn Thu Hoài (1998, 173 cm, NHCT);
2. Đoàn Lâm Oanh (1998, 177 cm, Thông tin LVPB).
Phụ công:
3. Lê Thanh Thúy (1995, 180 cm, NHCT);
4. Nguyễn Thị Trinh (1997, 181 cm, VTV BĐLA);
5. Lưu Thị Huệ (1999, 183 cm, NHCT);
6. Trịnh Thị Huyền (1995, 183 cm, Hóa chất Đức Giang Hà Nội);
7. Trần Việt Hương (1998, 177 cm, Thông tin LVPB).
Chủ công, đối chuyền hai:
8. Dương Thị Hên (1998, 174 cm, VTV BĐLA);
9. Đặng Thị Kim Thanh (1999, 178 cm, VTV BĐLA);
10. Trần Thị Thanh Thúy (1997, 190 cm, VTV BĐLA);
11. Đoàn Thị Xuân (1997, 182 cm, NHCT);
12. Đinh Thị Thúy (1998, 175 cm, NHCT);
13. Trần Tú Linh (1999, 180 cm, NHCT);
14. Lê Thị Hồng (1996, 175 cm, Hải Dương);
15. Phạm Thị Nguyệt Anh (1998, 174 cm, Thông tin LVPB);
16. Bùi Thị Nga (1995, 177 cm, TN Thanh Hóa).
Libero:
17. Lưu Thị Ly Ly (1998, 167 cm, Thông tin LVPB);
18. Phạm Thị Thúy (1995, 165 cm, Hải Dương).
Nguồn volleyball