Theo dõi Báo Tây Ninh trên
(BTNO) -
Ngày 24.1, UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định giá dịch vụ tại các bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Theo đó, mức giá dịch vụ trông giữ xe tại các bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, được quy định như sau:
Mức giá dịch vụ trông giữ xe theo lượt tại các bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:
STT |
Đối tượng |
Mức giá (đồng/chiếc/lượt) |
||
Ban ngày |
Ban đêm |
Cả ngày đêm |
||
1 |
Xe đạp (kể cả xe đạp máy và xe đạp điện) |
2.000 |
3.000 |
4.000 |
2 |
Xe máy điện, xe gắn máy, xe mô tô 2 bánh |
4.000 |
6.000 |
8.000 |
3 |
Xe cơ giới 3 bánh |
6.000 |
10.000 |
12.000 |
4 |
Xe ô tô con, xe ô tô khách: |
|
|
|
4.1 |
Xe ô tô con (còn gọi là xe con) là xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái) |
10.000 |
15.000 |
20.000 |
4.2 |
Ô tô khách (còn gọi là xe khách) là xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái) |
18.000 |
25.000 |
32.000 |
5 |
Xe ô tô vận tải hàng hóa: |
|
|
|
5.1 |
Loại xe có trọng tải thiết kế đến 3.500 kg (đến 3,5 tấn) |
10.000 |
15.000 |
20.000 |
5.2 |
Loại xe có trọng tải thiết kế trên 3.500 kg (trên 3,5 tấn) |
18.000 |
25.000 |
32.000 |
Mức giá dịch vụ trông giữ xe theo tháng tại các bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:
STT |
Đối tượng |
Mức giá (đồng/chiếc/tháng) |
||
Ban ngày |
Ban đêm |
Cả ngày đêm |
||
1 |
Xe đạp (kể cả xe đạp máy và xe đạp điện) |
40.000 |
60.000 |
80.000 |
2 |
Xe máy điện, xe gắn máy, xe mô tô 2 bánh |
80.000 |
120.000 |
160.000 |
3 |
Xe cơ giới 3 bánh |
120.000 |
200.000 |
240.000 |
4 |
Xe ô tô con, xe ô tô khách: |
|
|
|
4.1 |
Xe ô tô con (còn gọi là xe con) là xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái) |
200.000 |
300.000 |
400.000 |
4.2 |
Ô tô khách (còn gọi là xe khách) là xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái) |
360.000 |
500.000 |
640.000 |
5 |
Xe ô tô vận tải hàng hóa: |
|
|
|
5.1 |
Loại xe có trọng tải thiết kế đến 3.500 kg (đến 3,5 tấn) |
200.000 |
300.000 |
400.000 |
5.2 |
Loại xe có trọng tải thiết kế trên 3.500 kg (trên 3,5 tấn) |
360.000 |
500.000 |
640.000 |
Đối với các bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, ở khu vực chợ, siêu thị, bệnh viện, nơi khám, chữa bệnh, cơ sở giáo dục - đào tạo và các loại xe đạp (kể cả xe đạp máy và xe đạp điện), xe máy điện, xe gắn máy, xe mô tô 2 bánh, xe cơ giới 3 bánh, giá dịch vụ trông giữ xe tối đa bằng với mức giá quy định tại các bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Ở các khu vực và các loại xe còn lại, căn cứ quy mô đầu tư và tình hình thực tế quản lý, các tổ chức, cá nhân trông giữ xe quy định (niêm yết) cụ thể mức giá và thu giá dịch vụ trông giữ xe phù hợp nhưng không vượt quá 1,5 lần so với mức giá quy định tại các bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Cũng theo UBND tỉnh, tổ chức, cá nhân thu giá dịch vụ trông giữ xe tại các bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm quản lý nguồn thu; thực hiện các nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ thuế theo quy định hiện hành.
Hy Uyên