Theo dõi Báo Tây Ninh trên
(BTNO) -
Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tây Ninh và Gia đình vô cùng thương tiếc báo tin:
Đồng chí Tô Văn Ri (Tô Thành), sinh năm 1925, tại xã Trung Lập Thượng, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh. Chức vụ: Nguyên Uỷ viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, nguyên Bí thư Huyện uỷ Dương Minh Châu, Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng.
Do tuổi cao, sức yếu đồng chí đã từ trần vào lúc 04 giờ 15 phút, ngày 03 tháng 8 năm 2023 (nhằm ngày 17 tháng 6 năm Quý Mão), hưởng thọ 98 tuổi.
Linh cửu quàn tại nhà riêng: Khu phố Bàu Mây, phường An Tịnh, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
Lễ nhập quan vào lúc: 11 giờ, ngày 03 tháng 8 năm 2023 (nhằm ngày 17 tháng 6 năm Quý Mão).
Lễ viếng vào lúc: 12 giờ, ngày 03 tháng 8 năm 2023 (nhằm ngày 17 tháng 6 năm Quý Mão).
Lễ truy điệu vào lúc: 07 giờ, ngày 06 tháng 8 năm 2023 (nhằm ngày 20 tháng 6 năm Quý Mão).
Lễ động quan vào lúc: 08 giờ, ngày 06 tháng 8 năm 2023 (nhằm ngày 20 tháng 6 năm Quý Mão).
Sau đó, đưa đi an táng tại: Nghĩa địa gia tộc, khu phố Bàu Mây, phường An Tịnh, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
Ban Tổ chức lễ tang và gia đình kính báo
Tóm tắt tiểu sử
Đồng chí Tô Văn Ri (Tô Thành), nguyên Uỷ viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh,
nguyên Bí thư Huyện uỷ Dương Minh Châu,
Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng
-----
Đồng chí Tô Văn Ri (Tô Thành), sinh năm 1925, tại xã Trung Lập Thượng, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh. Tham gia cách mạng năm 1945; vào Đảng ngày 19/8/1948. Thường trú tại khu phố Bàu Mây, phường An Tịnh, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh; sinh hoạt đảng tại Chi bộ khu phố Bàu Mây, phường An Tịnh, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
I- Tóm tắt quá trình công tác:
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Chức vụ, đơn vị công tác |
Từ tháng 8/1945 đến tháng 12/1945 |
Thanh niên tiền phong mặt trận Suối Sâu, xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng. |
Từ tháng 01/1946 đến tháng 12/1946 |
Nhân viên công an xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng. |
Từ tháng 01/1947 đến tháng 02/1948 |
Cán bộ Liên hiệp nghiệp đoàn cao su tỉnh Tây Ninh. |
Từ tháng 3/1948 đến tháng 12/1948 |
Nhân viên văn phòng, công tác tại Tổ mật vụ Trung đoàn 306-312. |
Từ tháng 01/1949 đến tháng 01/1951 |
Học lớp quân báo và công tác tại tổ quân báo huyện Trảng Bàng. |
Từ tháng 02/1951 đến tháng 01/1952 |
Cán bộ văn phòng quân báo Tỉnh đội Gia Định Ninh. |
Từ tháng 02/1952 đến tháng 01/1954 |
Thường vụ chi uỷ, trưởng trại sản xuất Đại đội 319 tại huyện Châu Thành. |
Từ tháng 02/1954 đến tháng 6/1954 |
Đi học lớp Chi uỷ viên Trường Tuyên huấn tỉnh, sau đó về làm Xã đội phó phụ trách quân báo xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng. |
Từ tháng 7/1954 đến tháng 11/1960 |
Tổ trưởng tổ đảng, Chi uỷ viên phụ trách ấp An Đước, xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng. |
Từ tháng 12/1960 đến tháng 01/1962 |
Tổ trưởng huấn học, Bí thư chi bộ cơ quan Tuyên huấn và thông tin văn hoá huyện Trảng Bàng; Huyện uỷ viên, Chánh trị viên Huyện đội Trảng Bàng. |
Từ tháng 02/1962 đến tháng 01/1964 |
Bí thư xã Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, phụ trách phá ấp chiến lược. |
Từ tháng 02/1964 đến tháng 9/1969 |
Phó ban đấu tranh chánh trị Mặt trận dân vận tỉnh; Thường vụ đảng uỷ Khối dân vận mặt trận tỉnh. |
Từ tháng 10/1969 đến tháng 02/1970 |
Uỷ viên Thường vụ Ban Chấp hành Nông hội tỉnh, Uỷ viên Ban Chấp hành Đảng đoàn Khối vận tỉnh. |
Từ tháng 3/1970 đến tháng 11/1974 |
Bí thư Huyện uỷ Dương Minh Châu. |
Từ tháng 12/1974 đến tháng 12/1975 |
Uỷ viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Bí thư Huyện uỷ Dương Minh Châu. |
Từ tháng 01/1976 đến tháng 5/1977 |
Uỷ viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Trưởng Ty Nông nghiệp và Thuỷ lợi; Trưởng Ty Tài chánh (từ tháng 5/1977 đến tháng 6/1977). |
Từ tháng 6/1977 đến tháng 12/1979 |
Uỷ viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Uỷ viên Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Hiệu trưởng Trường Chính quyền tỉnh. |
Từ tháng 01/1980 đến tháng 3/1980 |
Uỷ viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Bí thư Huyện uỷ Bến Cầu. |
Từ tháng 4/1980 đến tháng 11/1986 |
Uỷ viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Bí thư Huyện uỷ Dương Minh Châu. |
Từ tháng 5/1988 |
Nghỉ hưu. |
III- Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận:
- Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng.
- 01 Huân chương Chiến thắng hạng Ba.
- 01 Huân chương Kháng chiến chống Mỹ hạng Nhất.
- 01 Huân chương Độc lập hạng Nhì.
- 01 Huân chương Độc lập hạng Ba.
- Nhiều Kỷ niệm chương, Bằng khen, Giấy khen khác.